TDP 6, phường Thuỷ Đường, TP. Thuỷ Nguyên, Hải Phòng
Từ thứ 2 đến Thứ 6 08h00 - 20h00
  • 0967 791 515
  • Nội bộ
  • Giới thiệu
    • Các Khoa, Cơ sở điều trị
    • Các phòng ban, chức năng
    • Giới thiệu chung
    • Lịch sử phát triển
    • Sơ đồ tổ chức
    • Ban lãnh đạo
    • Ban chấp hành Đảng ủy
    • Thành tích đạt được
    • Ban chấp hành Công đoàn
    • Đoàn TNCS HCM
    • Cơ sở vật chất, trang thiết bị
  • Chuyên khoa
    • Khoa Khám bệnh
    • Khoa Chẩn đoán hình ảnh
    • Khoa Xét nghiệm
    • Khoa cấp cứu hồi sức tích cực - Chống độc
    • Khoa Ngoại Tổng hợp
    • Ngoại chấn thương-chỉnh hình
    • Khoa Phụ sản
    • Khoa Gây mê hồi sức
    • Khoa y học cổ truyền - phục hồi chức năng
    • Khoa Nội tổng hợp
    • Khoa Nội tim mạch - Hô hấp
    • Khoa Bệnh nhiệt đới
    • Khoa Nhi
    • Khoa Mắt
    • Khoa Tai Mũi Họng
    • Khoa Răng hàm mặt
    • Cơ sở II Quang Thanh
    • Phân viện Minh Đức
    • Khoa Dược
    • Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
    • Khoa Dinh dưỡng
  • Đội ngũ chuyên gia
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ nội trú
    • Dịch vụ ngoại trú
  • Tin tức
    • Tin tức – sự kiện
    • Thông báo
    • Thông tin thuốc
    • Hoạt động chuyên khoa
    • Hoạt động QLCL Bệnh viện
  • Dành cho người bệnh
    • Quy trình khai báo y tế
    • Bảng giá y tế
    • Hướng dẫn
      • Đặt lịch khám
      • Bảo hiểm y tế
      • Hỏi đáp chung
      • Giờ làm việc
    • Khám, chữa bệnh
      • Quy trình khám tự nguyện
      • Quy trình khám có BHYT
      • Dịch vụ tiện ích
      • Lịch khám bệnh
  • Nội bộ
    • Thông báo
    • Quy trình
    • Văn bản
    • Quản lý chất lượng bệnh viện
  • Liên hệ
Tra cứu hóa đơn

02253.773.054

Lịch khám bệnhLịch khám bệnh
Bảng giá y tếBảng giá y tế
Hỏi đáp chungHỏi đáp chung

Thông tin thuốc

Trang chủ / Tin tức / Thông tin thuốc
02 T11
2021

Danh mục chỉ định và chống chỉ định của một số thuốc sử dụng tại Bệnh Viện Đa khoa huyện Thủy Nguyên

STT

Thông tin thuốc

1

OCEVYTOR 10/10

Hoạt chất: Ezetimib 10mg, Simvastatin 10mg.

Chỉ định:

Phòng ngừa bệnh tim mạch:

Thuốc được chỉ định để làm giảm nguy cơ các biến cố tim mạch (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong, nhập viện do đau thắt ngực không ổn định, hoặc cần tái thông mạch máu) ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành (CHD).

Tăng cholesterol máu nguyên phát (Rối loạn lipid máu):

Thuốc được chỉ định như điều trị bổ sung cùng chế độ ăn kiêng để giảm hiện tượng tăng cholesterol toàn phần (C- toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (ApoB), triglycerid (TG), và cholesterol lipoprotein tỷ trọng không cao (non-HDL-C), và để tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH):

Thuốc được chỉ định để giảm sự tăng cao của cholesterol toàn phần và LDL-C trên bệnh nhân người lớn có HoFH. Thuốc nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminse huyết tương kéo dài không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tránh sử dụng đồng thời và giới hạn liều dùng khi sử dụng đồng thời với một số thuốc hoặc đồ uống có khả năng làm tăng nguy cơ mắc các bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân.

Bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ lipid khác.

Ở bệnh nhân tăng cholessterol máu đồng hợp tử gia đình HoFH, không dùng liều lớn hơn ezetimib 10mg/simvastatin 40mg khi kết hợp với lomitapid.
Các thuốc chống chỉ định phối hợp

Chống chỉ định dùng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazol, ketoconazol, posaconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodongemfibrozil, cyclosporin, danazol).

Tránh dùng lượng lớn nước ép.

Không dùng quá 10mg

 2

HYAZA-BFS

Hoạt chất: Natri hyaluronat 25 mg

Chỉ định:

Điều trị đau trong thoái hóa khớp gối ở những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với điều trị không dùng thuốc hoặc không đáp ứng ứng đầy đủ với thuốc giảm đau thông thường (ví dụ như acetaminophen).

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng thông thường là 2,5 ml được tiêm nội khớp mỗi tuần một lần trong 3-5 tuần. Điều trị có thể được lặp đi lặp lại, thông thường từ 6-12 tháng. Có thể tiến hành điều trị cùng lúc với hơn 1 vị trí khớp.

Cách dùng:

Dung dịch tiêm thẳng vào trong khớp.

Nếu có hiện tượng tràn dịch khớp, cần chọc hút trước khi tiêm.

Dừng tiêm nếu bệnh nhân có cảm giác đau trong khi tiêm.

Trong 48 giờ đầu tiên sau khi tiêm, bệnh nhân nên nghỉ ngơi, tránh vận động mạnh ở vùng khớp đã tiêm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc protein gia cầm.

Các trường hợp nhiễm khuẩn, bệnh ngoài da ở khu vực chỗ tiêm.

Tương tác thuốc:

Không tiêm nội khớp với các thuốc khác.

Không dùng thuốc đồng thời với các thuốc sát khuẩn có chứa muối amoni bậc 4. 

Tác dụng không mong muốn:

Cảm giác nóng đỏ, đau, sưng tại chỗ, tràn dịch, nhiễm khuẩn. Có thể giảm nhẹ các triệu chứng này bằng cách chườm nước đá trong 5-10 phút.

Hiếm gặp: Phát ban da, nổi mề đay và ngứa, sốc phản vệ. Trong các trường hợp này cần ngưng sử dụng thuốc và tiến hành điều trị hỗ trợ.

 3

Vitol

Hoạt chất: Natri hyaluronat 1,8 mg (0,18%)

Chỉ định: Dùng cho các tình trạng khô mắt

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng:

Nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mỗi mắt khi cần thiết

Số lần dùng mỗi ngày có thể thay đổi theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng:

Ngửa đầu ra sau: Đặt một ngón tay dưới mắt, kéo nhẹ mí mắt xuống dưới đến khi mí dưới và nhãn cầu tạo thành túi hình chữ V. Nhỏ vào đó một giọt và nhẹ nhàng nhắm mắt. Không chớt mắt. Giữ mắt nhắm trong 1 hoặc 2 phút để cho thuốc thấm ướt giác mạc.

Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ giọt và dung dịch thuốc, cần thận trọng không để đầu nhỏ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác. Đậy nắp sau khi sử dụng.

Bỏ kính áp tròng trước khi sử dụng.

Chống chỉ định:

Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn của thuốc:

Phản ứng quá mẫn cảm (kích ứng mắt thoáng qua, cảm giác nóng, cảm giác có dị vật hoặc đỏ mắt), nhìn mờ (biến mất khi chớp măt).

Thuốc nhỏ mắt đôi khi có thể gây kích ứng nhẹ, nhưng triệu chứng có thể sớm biến mất và không phải ai cũng gặp phải.

 4

Fungocap 200mg capsules, hard

Hoạt chất: Fluconazol 200mg

Chỉ định:

Fluconazol được chỉ định trong điều trị các bệnh bệnh nấm Candida ở miệng họng, thực quản, âm hộ - âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác (như nhiễm Candida đường niệu, màng bụng, máu, phổi và nhiễm Candida phát tán). Thuốc cũng được dùng để chữa viêm màng não do Cryptococcus neoformans, các bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immitis và Histoplasma. Nói chung Fluconazol được dành cho người bệnh không dung nạp các thuốc trị nấm thông thường hoặc khi các thuốc này không có tác dụng. Vì Fluconazol được người bệnh dung nạp tương đối tốt lại có thể dùng theo đường uống nên thuốc rất thuận lợi cho những người bệnh cần trị nấm lâu dài. Fluconazol cũng dùng để dự phòng nhiễm nấm Candida cho người ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ. Ngoài ra thuốc còn được dùng để phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Candida. Cryptococcus. Histoplasma, Coccidioides immitis) ở người bệnh nhiễm HIV.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Fluconazol hoặc với bất kỳ một tá dược nào trong thành phần của thuốc.

Dùng đồng thời Terfenadine chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng Fluconazol ở liều nhiều hơn 400 mg mỗi ngày hoặc cao hơn dựa trên kết quả của một nghiên cứu tương tác nhiều liều. Dùng đồng thời các sản phẩm thuốc khác để kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa qua cytochrome P450 (CYP) 3A4 như cisaprid, astemizole, pimozide, quinidine và erythronycin chống chỉ định ở bệnh nhân dùng Fluconazol.

 

Tài liệu tham khảo: Tờ hướng dẫn sử dụng

Các bài viết liên quan
Những thay đổi về dược động học của kháng sinh trên những bệnh nhân nằm ICU
19 T09
2024
Những thay đổi về dược động học của kháng sinh trên những bệnh nhân nằm ICU
Chi tiết
Điểm tin về các nhóm thuốc gây tăng đường huyết
04 T09
2024
Điểm tin về các nhóm thuốc gây tăng đường huyết
Chi tiết
Khuyến cáo lựa chọn kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas Aeruginosa
26 T07
2024
Khuyến cáo lựa chọn kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas Aeruginosa
Chi tiết
Meropenem và phác đồ truyền kéo dài
20 T05
2024
Meropenem và phác đồ truyền kéo dài
Chi tiết
Đăng ký khám
Đặt hẹn ngay để nhận tư vấn và xếp lịch khám kịp thời
Đội ngũ chuyên gia
Thầy thuốc Ưu tú - BSCKII. Lê Khắc Tùng
Thầy thuốc Ưu tú - BSCKII. Lê Khắc Tùng
Xem chi tiết
BSCKII. Phạm Hữu Nghĩa
BSCKII. Phạm Hữu Nghĩa
Xem chi tiết
Bác sĩ Cao cấp. Bùi Văn Hường
Bác sĩ Cao cấp. Bùi Văn Hường
Xem chi tiết
PGS.TS.BS. Nguyễn Văn Liệu
PGS.TS.BS. Nguyễn Văn Liệu
Xem chi tiết
Tin tức mới nhất
Hội nghị công bố Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Khoa, Phòng
20 T05
2025
Hội nghị công bố Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Khoa, Phòng
Chi tiết
Thư của Bộ trưởng Bộ Y tế chúc mừng Ngày Công tác xã hội Việt Nam (25/3)
24 T03
2025
Thư của Bộ trưởng Bộ Y tế chúc mừng Ngày Công tác xã hội Việt Nam (25/3)
Chi tiết
Lễ khai trương Máy chụp cắt lớp vi tính Đa dãy
03 T03
2025
Lễ khai trương Máy chụp cắt lớp vi tính Đa dãy
Chi tiết
Thầy thuốc Ưu tú của Nhân dân
27 T02
2025
Thầy thuốc Ưu tú của Nhân dân
Chi tiết
Chào đón Công dân đặc biệt ngày mồng 3 tết Ất Tỵ
05 T02
2025
Chào đón Công dân đặc biệt ngày mồng 3 tết Ất Tỵ
Chi tiết

BỆNH VIỆN ĐA KHOA
THÀNH PHỐ THỦY NGUYÊN

TDP 6, phường Thuỷ Đường, thành phố Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
0225.3774814
benhviendakhoa.thuynguyen.hp@gmail.com

08h00 - 20h00Từ thứ 2 đến Thứ 6
Online:
Tổng lượt:

Liên kết website

Liên kết đến website cùng ngành
0967 791 515
02253.773.054

BẢN QUYỀN © 2021 THUỘC VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ THỦY NGUYÊN. THIẾT KẾ WEBSITE BỆNH VIỆN BỞI 3SSOFT.VN

Đăng ký khám